• Skip to primary navigation
  • Skip to content
  • Skip to primary sidebar

Môn Anh - Học tiếng Anh

Giải bài tập tiếng anh phổ thông

  • Anh 12
    • Tiếng Anh lớp 12 Mới
    • SBT Tiếng Anh lớp 12
    • SBT Tiếng Anh lớp 12 mới
  • Anh 11
    • Tiếng Anh lớp 11 Mới
    • SBT Tiếng Anh lớp 11 mới
  • Anh 10
    • Tiếng Anh lớp 10 Mới
    • SBT Tiếng Anh lớp 10 mới
  • Anh 9
    • Tiếng Anh lớp 9 Mới
    • SBT Tiếng Anh lớp 9 mới
  • Anh 8
    • SBT Tiếng Anh lớp 8 mới
    • Tiếng Anh lớp 8 Mới
  • Anh 7
    • Tiếng Anh lớp 7 Mới
    • SBT Tiếng Anh lớp 7 mới
  • Anh 6
    • Tiếng Anh lớp 6 Mới
    • SBT Tiếng Anh lớp 6 mới
  • Học tiếng anh
  • Anh Tiểu học
    • Tiếng Anh lớp 5 Mới
    • SBT Tiếng Anh lớp 5 mới
    • Tiếng Anh lớp 4 Mới
    • SBT Tiếng Anh lớp 4 mới
    • Tiếng anh lớp 3 Mới
You are here: Home / Tiếng Anh lớp 10 Mới / Language – trang 36 Review 3 SGK Tiếng Anh 10 mới, Tổng hợp bài tập các phần Language – trang 36 Review 3 SGK Tiếng Anh 10 mới….

Language – trang 36 Review 3 SGK Tiếng Anh 10 mới, Tổng hợp bài tập các phần Language – trang 36 Review 3 SGK Tiếng Anh 10 mới….

09/03/2018 by Anh Văn

Review 3: Unit 6-7-8 – Language – trang 36 Review 3 SGK Tiếng Anh 10 mới. Tổng hợp bài tập các phần Language – trang 36 Review 3 SGK Tiếng Anh 10 mới.

Vocabulary (Từ vựng)

1. Complete these sentences with suitable words from the box.

Hoàn thành những câu này với những từ phù hợp trong khung.

Women are demanding equal__________ for equal work.
I think this is a clear case of__________ against women.
Education for all means that everyone has the ____________ to receive education.
_________ equality means that both men and women are treated equally.
Women in developing countries are fighting against gender ___________.

KEY

1. pay 2. discrimination 3. right 4. gender 5. inequality

Người phụ nữ đang yêu cầu việc trả lương bằng nhau cho những công việc bằng nhau.
Tôi nghĩ rằng đây là một trường hợp rõ ràng của việc phân biệt phụ nữ.
Giáo dục cho tất cá có nghĩa là mọi người đều có quyền nhận được sự giáo dục.
Bình đẳng giới có nghĩa là nam và nữ đều được đôi xử công bằng.
Phụ nữ ở những quốíc gia đang phát triển đang chiến đấu chông lại việc bất bình đẳng giới.

 

2. Choose the correct words in the following sentences.

Chọn từ đúng trong những câu sau.

Using an (electric/electronic) device such as a laptop, you can learn English effectively.
To play audio tapes and CDs, you just need a cassette or CD (player/recorder).
Watching and listening to English (radio/ television shows) is an excellent way to learn English.
A (tablet/desktop) is a mobile computer that is also useful for language learning.
Language translation (touch screen/software) allows you to translate from one language into another. 

KEY

1. electronic

2. player

3. television shows

4. tablet

5. software

Sử dụng một thiết bị điện tử như là máy tính xách tay, bạn có thể học tiếng Anh hiệu quả.
Để chạy băng nghe và CD, bạn chỉ cần một máy cassette hoặc máy phát CD.
Xem và nghe chương trình truyền hình tiếng Anh là một cách xuất sắc để học tiếng Anh.
Một máy tính bảng là một máy tính di động mà cũng được dùng phổ biến cho việc học ngôn ngữ.
Phần mềm biên dịch ngôn ngữ cho phép bạn dịch từ một ngôn ngừ này sang một ngôn ngữ khác.

Pronunciation (Phát âm)

3. Sort out the words according to their stress patterns and read them aloud. The ones in the first row have been done as examples.

Chọn ra những từ theo dấu nhấn của chúng và đọc to chúngề Những từ trong cột đầu đã được làm ví dụ.

indicate

lovely

actor

famous

modernise

artist

enjoy

difficult

remove

forget

organise

relax

 KEY

 

Grammar (Ngữ pháp)

 

4. Rewrite the following sentences using the passive voice.

Viết lại những câu sau dùng thể bị động.

You must keep this door shut.
Someone will serve refreshments.
People must not leave bicycles in the hall.
You should shake milk before you use it.
People may keep books for two weeks.

KEY

1. This door must be kept shut.

Cánh cửa này phải dược giữ đóng lại.

2. Refreshments will be served (by someone).

Nước giải khát sẽ được phục vụ.

3. Bicycles must not be left in the hall. 

Xe đạp không được để ở trong sảnh.

4. Milk should be shaken before it is used.

Sữa nên dược lắc trước khi được dùng.

5. Books may be kept for two weeks.

Sách có thể được giữ trong 2 tuần lễ.

 

5. Complete these sentences. Use the comparative or superlative form of the adjectives in brackets. Add any other words if necessary.

Hoàn thành những câu sau. Dùng so sánh hoặc so sánh cao nhất từ những tính từ trong ngoặc đơn. Thêm bất cứ từ nào nếu cần.

The problem is not so complicated. It’s (simple) you think.
That theatre over there is_______ (old) building in the city.
Health and happiness are________ (important) money.
That was________ (beautiful) painting I’ve ever seen.
I like the countryside. Living in the countryside is_______ (healthy) and________ (peaceful) living in a city.

KEY

1. The problem is not so complicated. Its more simple (or simpler) than you think.

Vấn đề này không quá phức tạp. Nó đơn giản hơn bạn nghĩ đấy.

2. That theatre over there is the oldest building in the city.

Nhà hát ở đằng kia là tòa nhà cổ nhất trong thành phố.

3. Health and happinese are more important than money.

Sức khỏe và niềm hạnh phúc quan trọng hơn tiền bạc.

4. That was the most beautiful painting I’ve ever seen.

Đó là một bức tranh đẹp nhất mà tôi từng xem.

5. I like the countryside. Living in the countryside is healthier (or more healthy) and more peaceful than living in a city.

Tôi thích miền quê. Sống ở miền quê thì khỏe hơn và yên bình hơn là sống ở một thành phố.

 

6. Combine each pair of sentences into one with a suitable relative pronoun. Use comma(s) if necessary.

Kết hợp từng cặp câu thành một câu với một đại từ quan hệ phù hợp. Dùng dấu phẩy nếu cần.

Tom works for a company. It makes electronic devices.
Linda told me her e-mail address. I wrote it on a piece of paper.
I don’t like people. They are never on time.
What was the name of the girl? Her mobile phone was stolen.
Mr Brown is retiring next month. He has worked for the same university all his life.

KEY

1. Tom works for a company that/which makes electronic devices.

Tom làm cho một công ty mà sản xuất ra những thiết bị điện.

2. Linda told mo her email address, which I wrote on a piece of paper.

Linda đã nói cho tồi địa chí email của cô ấy, mà tôi đã ghi nó trên một mảnh giấy.

3. I dont like people who/that are never on time.

Tôi không thích những người mà không bao giờ đúng giờ.

4. What was the name of the girl whose mobile phone was stolen?

Tên của cô gái mà điện thoại di động của cô ấy bị đánh cắp là gỉ?

5. Mr Brown, who has worked for the same university all his life, is retiring next month.

Ông Brown, người mà đã làm việc cho cùng một trường đại học trong suốt cuộc đời ông ấy, thì sẽ nghỉ hưu vào tháng sau.

 

Chia sẻ:

  • Nhấn vào chia sẻ trên Facebook (Opens in new window)
  • Bấm để chia sẻ trên Twitter (Opens in new window)
  • Bấm để chia sẻ trên Google+ (Opens in new window)
  • Bấm để gửi cho bạn bè (Opens in new window)

Bài học liên quan:

Chuyên mục: Tiếng Anh lớp 10 Mới Thẻ: Review 3: Unit 6-7-8 (Tiếng Anh 10)

Reader Interactions

Primary Sidebar

Bài viết mới

  • Từ vựng Unit 20 SGK Anh lớp 4 Mới tập 2, Các từ vựng liên quan đến kỳ nghỉ hè. seafood (n) đồ biển, hải sản. Ex: Do you like seafood? Bạn có…
  • Ngữ pháp Unit 20 môn Anh lớp 4 Mới tập 2, 1. Hỏi và đáp ai đó có kế hoạch/dự định làm gì 2. Hỏi đáp ai đó có kế hoạch/dự định đi đâu…
  • Từ vựng Unit 19 SGK Tiếng Anh lớp 4 Mới tập 2, – Các từ chỉ tên loài vật và tính từ chỉ tính cách, đặc điểm. beautiful (adj) đẹp, dễ…
  • Ngữ pháp Unit 18 SGK Tiếng Anh lớp 4 Mới tập 2, 1. Hỏi đáp số điện thoại của ai đó 2. Xin phép nói điện thoại với ai đó 3. Mời /rủ một…
  • Ngữ pháp Unit 19 Anh lớp 4 Mới tập 2, 1. Hỏi đáp ai đó muốn xem động vật nào 2. Hỏi và đáp về ai đó thích loài vật nào 3. Hỏi và đáp lý…

Monanh.com © 2018 - Giải bài tập tiếng anh phổ thông.Giới thiệu - Hướng dẫn - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy Định

loading Hủy bỏ
Post was not sent - check your email addresses!
Email check failed, please try again
Sorry, your blog cannot share posts by email.